Bộ môn Cơ sở kỹ thuật cơ khí (CSKTCK) là bộ môn kỹ thuật cơ sở của ngành Kỹ thuật cơ khí thuộc khoa Cơ khí xây dựng (CKXD), trường Đại học Xây dựng. Hiện Bộ môn đang phụ trách các môn học cơ sở kỹ thuật cơ khí cho các chuyên ngành Máy xây dựng và Cơ giới hóa xây dựng của Khoa Cơ khí xây dựng; môn học Cơ sở kỹ thuật cơ khí cho các chuyên ngành thuộc Khoa Vật liệu xây dựng và Kỹ thuật môi trường. Ngoài ra, Bộ môn còn tham gia giảng dạy một số môn cho Cao học ngành Kỹ thuật cơ khí.
Lịch sử của Bộ môn Cơ sở kỹ thuật cơ khí gắn liền với sự ra đời của Khoa Cơ khí xây dựng (năm 1967, tại nơi sơ tán Gia Lương - Hà Bắc nay là Lương Tài - Bắc Ninh). Có thể sơ bộ phân chia các giai đoạn hình thành và phát triển Bộ môn, như sau:
STT |
Họ tên |
|
Ghi chú |
1 |
GVC. TS. Lê Hồng Chương | chuonglh@huce.edu.vn | Trưởng Bộ môn - Phó trưởng khoa Cơ khí |
2 |
GVC. TS. Ngô Thanh Long |
longnt@huce.edu.vn |
Phó phòng Tổ chức cán bộ ĐHXD HN |
3 |
ThS. Nguyễn Quốc Dũng |
dungnq@huce.edu.vn |
Nguyên Bí thư chi đoàn cán bộ Khoa Cơ khí |
4 |
ThS.Tống Đức Năng |
nangtd@huce.edu.vn |
Nguyên Phó Bí thư chi đoàn cán bộ Khoa Cơ khí xây dựng |
5 |
ThS. Đỗ Văn Nhất |
nhatdv@huce.edu.vn |
Phó Bí thư chi đoàn cán bộ Khoa Cơ khí xây dựng |
Các môn học Bộ môn đang giảng dạy hệ đại học
- Các môn học kỹ thuật cơ sở cho các chuyên ngành Máy xây dựng và Cơ giới hóa xây dựng thuộc Khoa Cơ khí xây dựng:
1- Vật liệu cơ khí (03 tín chỉ)
2- Nguyên lý máy (03 TC)
3- Dung sai và kỹ thuật đo (02TC)
4- Chi tiết máy (04TC)
5- Đồ án Chi tiết máy (01TC)
6- Kỹ thuật gia công cơ khí (04TC)
- Các môn học cho các chuyên ngành thuộc Khoa Vật liệu xây dựng và Kỹ thuật môi trường:
1- Cơ sở kỹ thuật cơ khí 1 (02 TC)
2- Cơ sở kỹ thuật cơ khí 2 (02 TC)
3- Cơ sở kỹ thuật cơ khí (02 TC)
Các môn học đang giảng dạy hệ sau đại học:
1 - Truyền động trong Máy xây dựng (40 tiết)
2 - Ma sát học (môn tự chọn, 40 tiết)
3 - Vật liệu mới trong cơ khí (môn tự chọn, 40 tiết)
Một số giáo trình, tài liệu tham khảo bộ môn, thành viên bộ môn đã biên soạn
STT |
Tên giáo trình |
Tên tác giả |
1 |
Cơ sở kỹ thuật cơ khí |
Phạm Ngọc Diêm,Vũ Liêm Chính, Đỗ Xuân Đinh, Phạm Phục Hưng,trường ĐHXD, Hà Nội 1990 |
2 |
Cơ sở kỹ thuật cơ khí |
Đỗ Xuân Đinh, Bùi Lê Gôn, Phạm Đình Sùng, NXBXây dựng, Hà Nội 2001 |
3 |
Cơ sở kỹ thuật cơ khí |
Bùi Lê Gôn, Nguyễn Xuân Chính, Trịnh Duy Cấp, Phạm Đình Sùng NXB Xây dựng 2013 |
4 |
Nguyên lý máy |
Bùi Lê Gôn, Nguyễn Xuân Chính, Ngô Thanh Long, Lê Hồng Chương, NXB Xây dựng, Hà Nội 2011 |
5 |
Hướng dẫn thực hiện đồ án Chi tiết máy |
Bùi Lê Gôn, Nguyễn Quốc Dũng, trường ĐHXD, Hà Nội 2013 |
6 |
Công nghệ gia công kim loại |
Phạm Đình Sùng, Bùi Lê Gôn, Trịnh Duy Cấp, NXB Xây dựng, Hà Nội 1998 |
7 |
Kỹ thuật gia công cơ khí |
Bùi Lê Gôn, Trịnh Duy Cấp, Phạm Đình Sùng, Nguyễn Quốc Dũng, NXB Xây dựng, Hà Nội 2014 |
8 |
Lý thuyết bôi trơn ướt |
Nguyễn Anh Tuấn, Bùi Lê Gôn, NXB Xây dựng, Hà Nội 2006 |
9 |
Truyền động trong máy xây dựng |
Ngô Thanh Long, Dương Trường Giang, trường ĐHXD Hà Nội 2013 |
10 |
Ma sát học và Vật liệu mới trong cơ khí |
Bùi Lê Gôn, Phạm Đình Sùng, trường ĐHXD Hà Nội 2013 |
11 | Vật liệu cơ khí | Phạm Đình Sùng, trường ĐHXD Hà Nội 2016 |
12 | Metallic Materials | Phạm Đình Sùng, Lê Hồng Chương, Ngô Thanh Long, Nguyễn Quốc Dũng, Đỗ Văn Nhất, Tống Đức Năng |
NHỮNG THÀNH TÍCH ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC
1. Trong công tác đào tạo đại học và sau đại học:
- Từ khi thành lập đến nay, Bộ môn đã tham gia đào tạo kỹ sư hệ chính quy chuyên ngành Máy xây dựng từ khóa 10 (trừ K16), chuyên ngành Cơ giới hóa xây dựng từ khóa 46 đến nay; Kỹ sư hệ tại chức khóa 18, 19 (Hà Nội); khóa 24, 25 (Sông Đà - Hòa Bình), khóa 44, 45, 46 (tại ĐHXD, Gia Lâm - Hà Nội, Xuân Hòa - Vĩnh Phúc).
- Bồi dưỡng nhiều khóa sinh viên tham gia ôn luyện thi SVG và Olympic các môn Nguyên lý máy, Chi tiết máy, Ứng dụng tin học trong Chi tiết máy, Kỹ năng đo lường Mitutoyo khu vực châu Á - Thái Bình Dương tại Hà Nội,… đạt nhiều giải đồng đội và cá nhân. Các thầy hướng dẫn và các sinh viên đạt giải đã được Hội cơ học, trường ĐHXD tặng nhiều bằng khen, cờ luân lưu, huy chương và cúp.
- Các giáo trình do giảng viên của Bộ môn biên soạn, là tài liệu giảng dạy ở nhiều trường đại học kỹ thuật trong cả nước.
2. Trong nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ
- Các giảng viên của Bộ môn đã chủ trì và tham gia nhiều đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, cấp trường trọng điểm, cấp trường. Một số đề tài triển khai trong thực tế sản xuất đem lại hiệu quả kinh tế - kỹ thuật cao, ví dụ như Thiết bị sản xuất que hàn thép cácbon, Thiết bị cán ăngten 7 chấn tử, Hệ máy sản xuất tấm lợp bằng sơ sợi thực vật (xi - ca - đay), … đạt 02 Bằng Lao động sáng tạo do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam cấp (năm 1987 và 1988). Các đề tài ứng dụng Video clip cho thí nghiệm môn học Vật liệu cơ khí và Kỹ thuật gia công cơ khí, hiện đang được sử dụng trong giảng dạy các môn học của Bộ môn,…
- Các giảng viên của Bộ môn đã tham gia nhiều hội thảo khoa học trong nước và quốc tế, viết các bài báo được đăng tải trên các tạp chí trong và ngoài nước.
- Các giảng viên của Bộ môn tích cực tham gia hướng dẫn sinh viên làm nghiên cứu khoa học đạt các giải A,B,C, của Nhà trường và Khoa.
Giải cá nhân và đồng đội Olympic môn Chi tiết máy (2004 ÷ 2016)
Năm |
Nhất |
Nhì |
Ba |
Khuyến khích |
Giải đồng đội |
2004 |
|
|
Nguyễn Văn Tịnh (46KM) |
Phạm Văn Minh (46KG) |
|
2005 |
|
Nguyễn Văn Tịnh (46KM) |
|
|
|
2006 |
|
|
|
Lương Biên Cương (48KM) |
|
2007 |
|
|
Lê Đăng Mạnh (48KM) Nguyễn Bình Nam (48KM) |
Lương Biên Cương (48KM) |
|
2008 |
|
|
|
Đỗ Đức Tuấn (50KM1) |
|
2009 |
|
|
|
Nguyễn Mạnh Hùng (51KG) Nguyễn Hữu Hoàng (51KM2) |
|
2010 |
Vũ Anh Tuấn (51KM2) |
|
|
|
Giải Nhì |
2011 |
|
|
|
Nguyễn Văn Phượng (52KM1) |
|
2012 |
|
|
|
Tống Đức Năng (54KG1) Phạm Văn Huy (54KM1) |
|
2013 |
|
|
Tống Đức Năng (54KG1) |
Cà Văn Đông (54KG1) |
|
2014 |
Đỗ Văn Nhất (55KM2) |
|
Đầu Văn Dương (56KM1) |
Đoàn Đức Chung (56KM2) Đỗ Minh Thanh (56KG1) |
Giải Ba |
2015 |
|
|
Đầu Văn Dương (56KM1) Đỗ Minh Thanh (56KM1) |
Nguyễn Mạnh Chung (57KG1) Phạm Đình Khoa (56KG1) Lê Đình Dương (56KG1) |
|
2016 |
Giải cá nhân và đồng đội Olympic môn Nguyên lý máy (2007 ÷ 2013)
Năm |
Nhất |
Nhì |
Ba |
Khuyến khích |
Giải đồng đội |
2007 |
|
|
|
Lê Văn Thông (50KM2) |
|
2008 |
|
|
|
Hà Thẩm Phán (50KM2) Đặng Đình Điền (50KM1) |
|
2009 |
Đặng Đình Điền (50KM1) |
|
|
Hà Thẩm Phán (50KM2) |
|
2012 |
|
|
|
Nguyễn Văn Đức (54KM) Nguyễn Xuân Cường (53KG) |
|
2013 |
|
|
|
Nguyễn Thị Huyền (56KM2) |
|
Giải cá nhân và đồng đội Olympic môn Ứng dụng tin học trong Chi tiết máy (2012÷ 2016)
Năm |
Nhất |
Nhì |
Ba |
Khuyến khích |
Giải đồng đội |
2013 |
|
|
Nguyễn Ngọc Hùng (54KG2) Đỗ Văn Nhất (55KM2) Tống Đức Năng (54KG1) |
|
Giải Ba |
2014 |
|
Đoàn ĐứcChung (56KM2) Đỗ Văn Nhất (55KM2) Phạm Đình Khoa (56KG1) |
|
|
|
2015 |
Đầu Văn Dương (56KM1) Hoàng Minh Hải (56KM1) PhạmNgọcDũng (56KM) |
Đoàn ĐứcChung (56KM2) Phạm ĐìnhKhoa (56KG1) Lã Công Đường (57KM1) |
|
|
Giải Nhất |
2016 |
Giải cá nhân và đồng đội môn Kỹ năng đo lường Mitutoyo khu vực châu Á - Thái Bình Dương tại Hà Nội (2005÷ 2006)
Năm |
Nhất |
Nhì |
Ba |
Khuyến khích |
Giải đồng đội |
2006 |
|
Lương Biên Cương (48KM) |
|
|
Giải Nhì (cúp bạc) |
Cúp Bạc Mitutoyo và bằng khen cuộc thi Kỹ năng đo lường khu vực châu Á - Thái Bình Dương tại Hà Nội
Đội tuyển Olympic Chi tiết máy, Ứng dụng tin học trong Chi tiết máy và Sinh viên nghiên cứu khoa học cùng các thầy Bộ môn Cơ sở kỹ thuật cơ khí trong Lễ tổng kết phong trào thi SVG - OLYMPIC - NCKHSV trường ĐHXD, năm học 2014 - 2015